Muối Natri Sunfat Na2SO4 – Trung Quốc
Muối Natri Sunfat Na2SO4 – Trung Quốc
Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất Muối Natri Sunfat Na2SO4 - TQ thì đừng nên bỏ qua Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất, đặc biệt các mặt hàng hóa chất công nghiệp cơ bản của chúng tôi cung cấp có đầy đủ giấy tờ, nguồn góc rõ ràng, đảm bảo chất lượng sẽ đem đến hiệu quả sản xuất cho khách hàng.
Để được tư vấn và báo giá hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây
Thông tin liên hệ:
- Nhà phân phối Công ty TNHH TM DV XNK Quyết Tâm
- Hotline: 0328.492.642 – 0798.279.088
- Email: [email protected]
- Web: https://qtchem.vn/
- FB: https://facebook.com/xnkquyettam
Natri sunfat là muối được tạo thành do sự kết hợp của các inon sunfat và natri, Natri sunfat có ký hiệu hóa học là Na2SO4, dễ hút nước khi tiếp xúc với không khí, tạo thành natri sulfat decahydrat, còn được gọi là muối Glauber, có tính kiềm nhẹ. Natri sunfat khan có hình dạng hạt nhỏ hoặc bột không màu, trong suốt, không mùi, có vị mặn và đắng.
Thông tin về sản phẩm Natri sunfat Na2SO4- Tên sản phẩm: Natri sunfat; Natri sunphat; Natri sulfat; sodium sulfate; muối Glauber
- Quy cách: 25kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Hàm lượng: 99%
- Dạng tinh thể hạt nhỏ hoặc bột màu trắng, không mùi, mặn và đắng, hút ẩm.
- Khối lượng mol là 142.04 g/mol (khan); 322.20 g/mol (ngậm 10 nước).
- Khối lượng riêng là 2.664 g/cm3 (khan); 1.464 g/cm3 (ngậm 10 nước).
- Nhiệt độ nóng chảy là 884 °C (khan); 32.38 °C (ngậm 10 nước).
- Độ hòa tan trong nước ở dạng khan là 4.76 g/100 mL (0 °C); 42.7 g/100 mL (100 °C).
- Na2so4 tan không? Hóa chất na2so4 hòa tan trong glyce nhưng không hòa tan trong etanol.
Natri sulfat công thức Na2SO4 có tỉnh ổn định ở điều kiện thường nhưng ở nhiệt độ cao nó dễ bị khử thành natri sunfit và cacbon.
- Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2
Natri sunphat là một muối trung hòa, khi tan trong nước tạo thành dung dịch có PH =7. Natri sunfat tác dụng với axit sunfuric tạo muối axit nitri bisunfat.
- Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4
Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của gốc sunfat trong dung dịch được nhận biết bằng cách tạo ra các sunfat kết tủa khi cho dung dịch này phản ứng muối Ba2+ hay Pb2+.
- Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4↓
Phản ứng tổng hợp của Na2SO4 và BaCl2 sản phẩm tạo ra là 2 muối mới.
- BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl
Cho nitri clorua rắn và axit sunfuric đặc trong điều kiện đun nóng.
- 2NaCl + H2SO4 (đặc) → 2HCl↑ + Na2SO4
Phản ứng natri hiđroxit và đồng sunfat tạo ra sản phẩm có Natri sunphat
- 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Cũng có thể điều chế Natri sunfat bằng cách phản ứng natri cacbonat hoặc natri bicacbonat với đồng sunfat
- 2CuSO4 + 2Na2CO3 + H2O → Cu2(OH)2CO 3 ↓ + 2Na2SO4 + CO2↑
- 4NaHCO 3 + 2CuSO4 → Cu2(OH) 2CO3↓ + 2Na2SO4 + 3CO2 ↑ + H2O
Trong công nghiệp 2/3 lượng Na2SO4 trên thế giới được tạo từ các khoáng vật có muối Glauber (Na2SO4.10H2O – Natri Sunfat ngậm 10 nước) còn lại 1/3 là từ các phản ứng hóa học tạo ra.
Sản xuất Na2CO3 bằng khoáng vật có muối Glauber Phương pháp thủ côngDựa vào sự thay đổi các mùa khác nhau trong tự nhiên, nước muối có chứa natri clorua, natri sunfat, magie sulfat, magie clorua, … được đổ thành các ô trên bãi biển, do mùa hè nhiệt độ cao nước sẽ bốc hơi, khi mùa đông tới muối Glauber kết tủa lại bởi nhiệt độ xuống thấp. Na2CO3 được sản xuất bằng phương pháp này tốn ít chi phí thân thiên với môi trường tuy nhiên độ tinh thiết thấp do lẫn nhiều tạp chất.
Phương pháp sử dụng máy mócKhoáng vật có muối Glauber được làm nóng giúp bay hết nước bằng máy móc chuyên dụng tiếp tục làm lạnh ở nhiệt độ -5 đến -10 ℃ lúc này xuất hiện kết tủa là muối Glauber. Na2CO3 được sản xuất bằng cách này không bị ảnh hưởng bởi các mùa và điều kiện tự nhiên, chất lượng sản phẩm tốt nhưng lại tiêu thụ nhiều năng lượng và gây ô nhiễm môi trường.
Sản xuất Na2CO3 bằng các phản ứng hóa họcĐiều chế sodium sulfate bằng phản ứng của axit sunfuric và muối ăn
- 2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4
Hoặc có thể điều chế Natri sulfat bằng phản ứng của muối ăn và lưu huỳnh đioxit
- 4NaCl + 2SO2 + O2 + 2H2O → 4HCl + 2Na2SO4
Natri sunphat được sử dụng chủ yếu là làm chất độn trong sản xuất các chất tẩy rửa như: bột giặt, xà phòng, dầu gội,… Natri sunfat được sử dụng làm thuốc thử phân tích chẳng hạn như là chất khử nước, chất xúc tác phân hủy để xác định nitơ, chất ức chế nhiễu trong quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Muối Natri sunfat được dùng như một chất đệm trong mạ kẽm sunfat giúp ổn định giá trị pH trong dung dịch mạ. Natri sulfat Na2SO4 được ứng dụng trong ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh natri sunfua, natri silicat. Natri sunfat là chất làm sạch giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ ra khỏi thủy tinh nóng chảy, và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế. Trong công nghiệp giấy, nó được dùng làm nguyên liệu trong tiến trình nấu ở sản xuất bột giấy sunphat. Tại phòng thí nghiệm sodium sulfate được sử dụng để rửa sạch muối bari và là chất hút ẩm phổ biến nhất trong các phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ.
Trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất Natri sunfat là nguyên liệu để điều chế NaOH, H2SO4 và nhiều chất hóa học khác. Ngoài ra, Na2SO4 còn được sử dụng làm thuốc nhuận tràng trong ngành dược phẩm, làm sạch ruột loại bỏ các loại thuốc ra khỏi cơ thể khi sử dụng thuốc quá liều
Nước Cất – H2O tinh khiết tại BRVT
Đá Thối Natri Sunfua -Na2S (Min 60%)
Natri photphat – Na3PO4 (98% min)
Natri bisunfit – NaHSO3 (99% min)
Muối Lạnh – Amoni Clorua (NH4Cl) 99,5%
Magie sulfat – MgSO4 (98% - 99% min)
Magie clorua – MgCl2 (25kg/bao)
Bột Đất Sét Bentonite Ấn Độ, 25kg/bao
Mật Rỉ Đường – 25kg/Can
Chất khử màu Decoloring (quy cách: Can / Phuy / Tank)
Chlorine Niclon 70-G (Nhật Bản) - Calcium Hypochloride Ca(OCl)2 70%
Sodium Lauryl Sulfate (SLS) 25kg/bao
ID Doanh nghiệp: G-00109152
Địa chỉ: 87/21 Phan Van Tri Street
Điện thoại: 0328492642
Email: [email protected]
Website: https://qtchem.vn/
(Trong khuôn viên Tổng Công Ty Thái Sơn - Bộ Quốc Phòng)
Điện thoại: 028 6658 9888
Email: [email protected]