Phèn sắt II Ferrous Sulphat FeSO4.7H2O 98%
Phèn sắt II Ferrous Sulphat FeSO4.7H2O 98%
Để được tư vấn và báo giá hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
Thông tin liên hệ:
- Nhà phân phối Công ty TNHH TM DV XNK Quyết Tâm
- Hotline: 0328.492.642 – 0798.279.088
- Email: [email protected]
- Web: https://qtchem.vn/
- FB: https://facebook.com/xnkquyettam
Sắt II sunfat hay phèn sắt là tên chung của một nhóm muối, với công thức của sắt 2 sunfat là FeSO4.nH2O. FeSO4 kết thành tinh thể hình thoi màu xanh nhạt. Tan hoàn toàn trong nước không tan trong rượu. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị khác nhau.
Thông tin về hóa chất FeSO4
- Tên gọi khác: Phèn Sắt, Phèn sắt Sunfat, sắt II Sunfat, Ferous Sulphate Heptahydrate, Iron(II) sulfate.
- Công thức hóa học: FeSO4.7H2O
- Hàm lượng: 98%.
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Đóng gói: 25kg/bao
- Hình thức và tính chất: Sắt 2 sunfat có màu trắng ở dạng bột, tinh thể có màu xanh lục nhạt và không mùi;
- Nhiệt độ nóng chảy: 680 °C (953 K; 1.256 °F);
- Tỷ trọng tương đối (nước = 1): 1,897 (15 ° C);
- Công thức phân tử và khối lượng phân tử: FeSO 4 (151,91); FeSO 4·7H 2 O (278,03);
(Hình ảnh tinh thể sắt sunfat)
Công thức cấu tạo:
- Tính tan: tan trong nước, glycerin , không tan trong ethanol.
- Nhiệt độ sôi sôi: 330ºC ở 760 mmHg
- Bảo quản: Kho có nhiệt độ thấp, thông gió, khô ráo, bảo quản riêng với các nguyên liệu thực phẩm.
Muối sắt 2 sunfat có công thức là FeSO4. Khi đun nóng, sắt 2 sunfat đầu tiên mất nước kết tinh và các tinh thể màu xanh lục ban đầu chuyển thành chất rắn khan màu trắng. Khi đun nóng thêm, chất khan giải phóng ra lưu huỳnh đioxit , tạo ra sắt (III) oxit màu nâu đỏ. Sự phân hủy sắt (II) sunfat bắt đầu ở khoảng 680 ° C (1.256 ° F)
- 2 FeSO 4 → Fe 2 O 3 + 2 SO 2 + O 2
(Công thức phân tử FeSO4)
Giống như các muối sắt (II) khác, sắt (II) sunfat là một chất khử..
- 6 FeSO 4 + 3 H 2 SO 4 + 2 HNO 3 → 3 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4 H 2 O + 2 NO
- 6 FeSO 4 + 3 Cl 2 → 2 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2 FeCl 3
FeSO4 tác dụng với dung dịch kiềm kết thúc phản ứng tạo 2 muối
- FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2
FeSO4 tác dụng với muối và tạo ra 2 muối mới và có kết tủa
- FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.
FeSO4 có thể được điều chế theo nhiều cách khác nhau. Một trong những cách đó là cho FeO hoặc Fe(OH)2
tác dụng với H2SO4 loãng.
- FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2
Ngoài ra, cho Fe tác dụng với CuSO4 cũng là một cách để điều chế FeSO4.
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Sulfat sắt được sử dụng để keo tụ và làm sạch nước, và loại bỏ photphat từ nước thải đô thị và công nghiệp để ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh vật.
Sắt sunfat là chất khửMột lượng lớn sunfat sắt được sử dụng làm chất khử, chủ yếu là khử cromat trong xi măng.
Sắt sunfat ứng dụng trong y họcFerrous sulfate được sử dụng là thành phần thuốc điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt; nó cũng được sử dụng để thêm sắt vào thực phẩm. Sắt sunfat là một nguyên tố vi lượng cần thiết mà cơ thể cần để tạo ra các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể bạn khỏe mạnh. Sắt sunfat còn được dùng làm thuốc làm se cục bộ và bổ huyết, chữa mất máu kinh niên do u xơ tử cung gây ra.
Sắt II Sunfat là chất tạo màuSản xuất mực tannat sắt và các loại mực khác cần sunfat sắt. Chất nhuộm màu để nhuộm gỗ cũng chứa sắt sunfat. Sunfat sắt nó cũng được sử dụng trong nhuộm len như một chất gắn màu.
Dùng Phèn Sắt FeSO4 trong Nông nghiệpFeSO4 dùng làm phân giúp điều chỉnh độ pH của đất để thúc đẩy sự hình thành chất diệp lục, có thể ngăn ngừa bệnh vàng lá do thiếu sắt ở cây trồng. FeSO4 cũng có thể được sử dụng như một loại thuốc trừ sâu trong nông nghiệp để ngăn ngừa bệnh dập nát lúa mì, bệnh vảy của táo và lê, và bệnh thối của cây ăn quả; nó cũng có thể được sử dụng như một loại phân bón để loại bỏ rêu và địa y trên thân cây.
Hóa học phân tíchFerrous sulfate có thể được sử dụng làm thuốc thử phân tích sắc ký.
Một số lưu ý khi sử dụng sắt sunfat FeSO4Trước khi sử dụng sắt sunfat FeSO4 nên được thử nghiệm quy mô pilot với các loại nước thải nhằm tìm ra liều lượng vừa đủ. Bảo quản và pha chế dùng các thiết bị như thép không rỉ, nhựa, composit. Tuyệt đối không tiếp xúc trực tiếp với hóa chất vì rất có hại cho sức khỏe. Nếu hít phải khói FeSO4 khi cháy có thể gây ho và khó thở. Tiếp xúc trực tiếp với hóa chất nguy hiểm cho mắt, da và niêm mạc. Nếu nuốt nhầm hóa chất gây đau bụng, buồn nôn, có máu trong phân, tổn thương phổi và gan, sốc, hôn mê,… Trong trường hợp nghiêm trọng, nó có thể gây tử vong.
Bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, thông gió. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt, tránh ánh nắng trực tiếp. Bao bì phải kín và tránh ẩm. FeSO4 nên được bảo quản riêng biệt với chất oxy hóa và kiềm, và không nên lưu trữ hỗn hợp hóa chất. Khu vực lưu trữ phải được trang bị vật liệu thích hợp để ngăn chặn sự rò rỉ hóa chất.
Nước Cất – H2O tinh khiết tại BRVT
Đá Thối Natri Sunfua -Na2S (Min 60%)
Natri photphat – Na3PO4 (98% min)
Natri bisunfit – NaHSO3 (99% min)
Muối Lạnh – Amoni Clorua (NH4Cl) 99,5%
Magie sulfat – MgSO4 (98% - 99% min)
Magie clorua – MgCl2 (25kg/bao)
Bột Đất Sét Bentonite Ấn Độ, 25kg/bao
Mật Rỉ Đường – 25kg/Can
Chất khử màu Decoloring (quy cách: Can / Phuy / Tank)
Chlorine Niclon 70-G (Nhật Bản) - Calcium Hypochloride Ca(OCl)2 70%
Sodium Lauryl Sulfate (SLS) 25kg/bao
ID Doanh nghiệp: G-00109152
Địa chỉ: 87/21 Phan Van Tri Street
Điện thoại: 0328492642
Email: [email protected]
Website: https://qtchem.vn/
(Trong khuôn viên Tổng Công Ty Thái Sơn - Bộ Quốc Phòng)
Điện thoại: 028 6658 9888
Email: [email protected]