Suzuki Swift được phát triển hoàn toàn tại Châu Âu dựa trên sự phối hợp giữa các chuyên gia kỹ thuật ôtô Nhật Bản và các nhà thiết kế Châu Âu. Chất lượng và kỹ thuật Nhật Bản kết hợp cùng kiểu dáng độc đáo mang phong cách Châu Âu đã đưa Swift trở thành một trong những chiếc xe thành công nhất của tập đoàn Suzuki.
Suzuki Swift sở hữu những đường nét thiết kế ngoại thất táo bạo, mạnh mẽ và lôi cuốn. Thêm vào đó là hệ thống khung sườn chắc chắn và hệ thống lái chuẩn xác được phát triển từ hệ thống khung sườn và hệ thống lái của Suzuki Swift Sport 1600 – mẫu xe đua gặt hái được nhiều thành công tại giải đua JWRC (Junior World Rally Champion).
Thiết kế tổng quan được khơi nguồn từ tính cách Châu Âu lãng mạn và năng động. Swift có thiết kế bo tròn đặc trưng của một chiếc xe compact thể thao. Swift đạt được giải thưởng ““Thiết Kế Ấn Tượng” do Tổ Chức Phát Triển Thiết Kế Công Nghiệp Nhật Bản JIDPO trao tặng.
Đèn pha halogen thiết kế ôm dọc theo đường cong mũi xe, kéo dài từ cảng trước và vuốt nhọn ngay vị trí giữa nắp capô. Lưới tản nhiệt cấu trúc hình tổ ong màu đen làm nổi bật logo hình chữ S mạ crom khiến chiếc xe thêm mạnh mẽ.
Điểm nhấn ở thiết kế đuôi xe chính là đèn sau kéo dài và ôm sát phần sau xe và vuốt thẳng lên trùng với đường hông xe.
|
Thiết kế quan trọng nhất của nộ thất chính là khu vực táplô.
-
Bao gồm các cụm chính như: bảng điều khiển, cửa gió dàn máy lạnh, hệ thống CD, bộ điều khiển dàn máy lạnh
-
Thiết kế dash board của Swift đơn giản và tiện dụng.
-
Tay lái 3 chấu thể thao
|
|
Tay lái tích hợp đều khiển dàn âm thanh: chuyển kênh, dò kênh radio.
|
|
- Bảng điều khiển bố trí lệch ngay trước mặt người lái
- Bảng điều khiển thiết kế dựa trên bảng điều khiển của dòng xe môtô Suzuki GSX-R750 – một trong những chiếc môtô có tốc độ nhanh nhất thế giới.
- Đồng hồ vòng tua máy đánh dấu mức 0 ngay tại vị trí 6h, vị trí mắt tiện quan sát nhất
- Đồng hồ dạ quang trắng, dễ nhìn và dịu mắt.
|
|
Bảng hiển thị đa thông tin, bảng này hiển thị thời gian, nhiệt độ ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình. |
Đặc biệt bộ lọc không khí của Swift có chất hóa học catechin có khả năng ngăn chặn vitus gây ra cảm cúm.
|
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp giảm độ trượt của bánh xe, thậm chí trong trường hợp thắng gấp.
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý giữa bánh trước và bánh sau tùy thuộc vào trọng lượng và vị trí của hành khách và hành lý.
|
|
- Khung xe vững chắc, khu vực vỡ vụn và thanh gia cố thân xe giúp phân tán lực tác động ra khỏi hành khách bên trong xe.
|
|
- Túi khí đôi SRS được trang bị cho hàng ghế trước cùng với dây đai an toàn 3 điểm ELR giúp bảo vệ tối đa cho hành khách ngồi phía trước nếu xảy ra va chạm
- Dây đai an toàn “khóa sớm” ELR 3 điểm có thể điều chỉnh để phù hợp với hành khách.
|
|
- Đạt được kết quả đánh giá khá cao của tổ chức Euro NCAP-Tổ chức uy tín về kiểm tra tính năng an toàn xe của châu Âu.
|
|
- Khả năng vận hành của chíêc xe phụ thuộc nhiều vào thiết kế khung xe.
|
|
- Tay lái trợ lực điện tử đưa lại cảm giác lái chân thực và ổn định. Với hệ thống khung sườn chắc chắn và tay lái trợ lực điện tử, Swift đem lại cho người lái cảm giác lái tốt nhất, ổn định nhưng vẫn linh hoạt.
|
|
- Swift sở hữu động cơ nhôm ALtec DOHC 1.5 công nghệ phun xăng điện tử VVT 4 xylanh và 16 van. Tốc độ xử lý các tình huống của động cơ đạt tốc độ 32bit.
- Đặc biệt, Swift còn có hệ thống điều khiển trung tâm CAN6 (Controller Area Network)– Công nghệ điều khiển trung tâm kết nối 6 bộ vi xử lý nhằm đưa ra những chương trình họat động phù hợp cho xe trong từng điều kiện khác nhau
|
|
- Hộp số tay 5 cấp và số tự động 4 cấp.
|
Dimension & Weight |
5MT |
4AT |
Dài x Rộng x Cao/L x W x H |
|
mm |
3755 x 1690 x 1510 |
Chiều dài cơ sở |
|
mm |
2390 |
Chiều rộng cơ sở |
Sau/trước |
mm |
1470/1480 |
Khoảng sáng gầm xe |
|
mm |
145 |
Trọng lượng toàn tải |
|
kg |
1470 |
Trọng lượng không tải |
|
kg |
980 - 1040 |
1000 - 1060 |
Bán kính quay vòng tối thiểu |
|
m |
4.7 |
Chassis |
Thắng |
Trước |
|
Ventilated disc |
|
Sau |
|
Drum, leading and trailing |
Hệ thống treo |
Trước |
|
MacPherson strut & coil spring |
|
Sau |
|
Torsion beam & coil spring |
Bánh xe |
|
|
185/60R15 |
Trợ lực |
|
|
Rack and pinion |
Bán kính quay vòng tối thiểu |
|
m |
4.7 |
Dung tích bình nhiên liệu |
|
lít |
43 |
Sức chưá khoang hành lý |
Ghế sau gấp |
lít |
494 |
|
Ghế sau không gấp |
lít |
201 |
Động cơ |
Kiểu |
|
|
4 xy lanh, 16 van, DOHC - VVT |
Dung tích công tác |
|
cc |
1490 |
Công suất tối đa |
|
HP/rpm |
100,5/6000 |
Mô-men xoắn tối đa |
|
kg.m/rpm |
13,3/4000 |
Bộ chia nhiên liệu |
|
|
Phun nhiên liệu đa điểm |
Tiêu chuẩn khí thải |
|
|
EURO 4 |
VẬN HÀNH |
Tốc độ tối đa |
|
Km |
175 |
170 |
Tăng tốc từ 0 đến 100km/h / 0-100km/h |
|
giây |
10.0 |
11.7 |
TIÊU HAO NHIÊN LIỆU |
Tiêu hao nhiên liệu |
Đường thành phố |
100km/lít |
8.1 |
9.1 |
Đường ngoại ô |
100km/lít |
5.1 |
5.5 |
Đường hỗn hợp |
100km/lít |
6.2 |
6.8 |
|