Máy cắt lớp điện sinh học EIS
Chúng tôi chuyên cung cấp máy móc và thiết bị công nghiệp chuyên ngành y tế.
EIS là hệ thống chẩn đoán hoàn toàn mới,hiện nay được sử dụng rất hiệu quả tại BV Đại học Y Hà Nội và đang được khuyến khích sử dụng tại các trung tâm chăm sóc sức khỏe cán bộ cấp cao từ trung ương đến địa phương.
Hệ thống EIS cung cấp những ứng dụng lâm sàng như sau:
Trợ giúp trong khám bệnh
Bệnh nhân không phải bao giờ cũng có thể miêu tả khách quan triệu chứng bệnh của mình.
Họ thường phóng đại hoặc đánh giá quá thấp các triệu chứng hoặc không khai bệnh do họ
kiêng kỵ hoặc quá già.
Thêm vào đó, một số bệnh lý có thể tiến triển tiềm tàng, không triệu chứng. EIS cho phép
quan sát các thông số về máu và mô tế bào, giúp hướng chẩn đoán, thậm chí giúp hiểu rõ hơn
về các yếu tố tâm lý của bệnh nhân và chỉ định làm thêm các xét nghiệm bổ sung cần thiết
thông qua phân tích thống kê các yếu tố nguy cơ liên quan.
Hỗ trợ quyết định liệu pháp điều trị
Chương trình gợi ý một số liệu pháp điều trị: dinh dưỡng, vi dinh dưỡng, điều trị bằng thảo
dược, liệu pháp cân bằng vi lượng, nhĩ châm, và châm cứu toàn thân dựa trên phần mềm
phân tích từ tất cả các thông số thu được; tính toán do máy tính thực hiện nhanh hơn 1000 lần
so với não bộ con người (50 000 phép tính trong một giây). Ngày nay, các nhà thực hành y
học chức năng bị đặt vào hoàn cảnh tương tự như các nhân viên kế toán thời kỳ chưa có bàn
tính. Bàn tính không thay thế con người mà chỉ đơn giản giúp nhân viên kế toán thực hiện
công việc theo một phương thức khác. EIS, cùng với phần mềm phân tích và các thông số đo
được, mang đến tiến bộ tương tự, làm thay đổi phương thức thực hành nghề y, mang tính
chất lý lẽ hơn và ưu việt hơn.
Theo dõi điều trị
Thông qua những thông số của mô cơ thể, EIS đã đặt những bước đầu tiên trong việc hình
tượng hóa các liệu pháp điều trị. Sự thực là, dù liệu pháp điều trị là đối chứng hay chức năng,
dinh dưỡng hay vi dinh dưỡng, có thể nhìn thấy kết quả rất nhanh … Kết quả được quan sát
đầu tiên ở mức độ tế bào của cơ quan đích, tiếp đến ở mức độ mô, sau đó là biến đổi trong
máu và thậm chí sau này là ở mức cấu trúc (hình ảnh).
Thêm vào đó, việc theo dõi điều trị này là biện pháp hoàn toàn không xâm nhập, với chi phí
rất thấp. Không có biện pháp điều trị nào là tốt hay xấu. Vấn đề là phải lựa chọn biện pháp
điều trị phù hợp với từng bệnh nhân. Bằng việc theo dõi điều trị, bác sỹ có thể nhanh chóng
nhận ra liệu pháp đó có hiệu quả với bệnh nhân hay không, có tác dụng phụ hay không. Điều
này không chỉ đặc biệt quan trọng đối với thầy thuốc - người kiểm soát và điều chỉnh biện
pháp điều trị (về hiệu quả, tác dụng phụ, liều thuốc), mà còn rất quan trọng đối với bệnh
nhân. Bản thân bệnh nhân cũng có thể nhìn thấy hiệu quả của phương pháp mình đang điều
trị, từ đó tuân thủ điều trị tốt hơn.
Tuân thủ điều trị của bệnh nhân
Khả năng quan sát trên mô hình EIS về các rối loạn của cơ thể trong mối liên quan với các
triệu chứng có tác dụng trấn an bệnh nhân. Trên thực tế, một số bệnh nhân chỉ có biểu hiện
triệu chứng lâm sàng hoặc đau, nhưng không có thay đổi bất kỳ nào trên các xét nghiệm
thường qui, do đó nhiều bác sỹ không chỉ định điều trị hoặc đưa ra các biện pháp điều trị
không dùng thuốc (y học chức năng hoặc đối chứng), khiến bệnh nhân cảm thấy thất vọng
và/hoặc không được quan tâm. Tuy nhiên, nhờ quan sát được sự thay đổi hình ảnh và các giá
trị trên mô hình EIS, bệnh nhân sẽ dễ dàng chấp nhận tốt hơn biện pháp điều trị không dùng
12
thuốc. Tương tự, những bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định, được điều trị bằng thuốc
trong thời gian dài cũng cần được theo dõi thường xuyên để đảm bảo hiệu quả điều trị, liều
thuốc chính xác, và phát hiện sớm các tác dụng phụ (nếu có).
Sau 7 năm thử nghiệm áp dụng tại châu Âu và châu Á, hiện nay đã tìm ra những ứng dụng
lâm sàng mới của EIS.
Giờ đây, EIS được sử dụng trong tất cả các chuyên ngành y khoa.
Chuyên ngành nội tổng hợp
Bổ sung cho các thăm khám thông thường (mô hình)
Sàng lọc và quyết định các thăm khám chuyên khoa
Theo dõi biện pháp điều trị bằng thuốc (biểu đồ Davenport)
Đưa ra lời khuyên dinh dưỡng (chương trình dinh dưỡng) và quan sát hiệu quả (mô hình và
biểu đồ Davenport)
Chuyên ngành chỉnh hình
Bổ sung cho các thăm khám xương thường quy (mô hình cột sống)
Quan sát tính kích thích của cơ
Acid lactic
Quan sát cảm giác đau trong mô (thiếu máu cục bộ, co mạch)
Theo dõi ngay sau điều trị với chương trình FCM và theo dõi.
Nhi khoa
ADHD ở trẻ em (mô hình)
Theo dõi điều trị bằng thuốc (mô hình)
Chuyên ngành nội tiết
Sàng lọc bệnh suy giáp và đái tháo đường type II (mô hình, biểu đồ Davenport và các giá trị
hóa sinh)
Theo dõi liệu pháp điều trị bằng hormon tuyến giáp và điều chỉnh liều (biểu đồ Davenport)
Bệnh béo phì, đái tháo đường type II (cấu trúc cơ thể)
Chuyên khoa tim mạch
Sàng lọc bổ sung những rối loạn tim mạch (mô hình tim)
Theo dõi điều trị và điều chỉnh liều thuốc (Davenport)
Tâm lý học và tâm thần học
Dấu hiệu chỉ điểm trầm cảm đơn cực và lưỡng cực (mô hình não và các chất truyền đạt thần
kinh)
Theo dõi điều trị và điều chỉnh liều thuốc (mô hình não và các chất truyền đạt thần kinh)
13
Chuyên khoa tiêu hóa
Bổ sung cho các phương pháp thường quy trong việc sàng lọc những rối loạn tiêu hóa (mô
hình hệ tiêu hóa)
Theo dõi điều trị và điều chỉnh liều thuốc (mô hình hệ tiêu hóa)
Lời khuyên dinh dưỡng (chương trình dinh dưỡng) và quan sát hiệu quả (mô hình, biểu đồ
Davenport)
Chuyên ngành tiết niệu
Sàng lọc bệnh lý, rối loạn thận, bàng quang và tuyến tiền liệt (mô hình)
Theo dõi điều trị và điều chỉnh liều thuốc (mô hình)
Chuyên ngành nam học
Sàng lọc những rối loạn tâm lý và stress liên quan tới rối loạn cương cứng dương vật (ED)
(mô hình não, các chất truyền đạt thần kinh)
Theo dõi điều trị ED và điều trị nguyên nhân, điều chỉnh liều thuốc (biểu đồ Davenport)
Phụ khoa
Sàng lọc những rối loạn tâm lý và stress liên quan tới vô sinh (mô hình não, các chất truyền
đạt thần kinh)
Theo dõi biện pháp điều trị vô sinh (mô hình)
Theo dõi sử dụng thuốc uống tránh thai và tác dụng phụ (mô hình, giá trị hóa sinh, cấu trúc
cơ thể)
Ung thư học
Theo dõi, quan sát sớm hiệu quả và tác dụng phụ của liệu pháp hóa trị liệu (biểu đồ
Davenport)
Xét nghiệm: các xét nghiệm máu
Thông tin bổ sung trên dữ liệu hóa sinh (các giá trị hóa sinh)
Chuyên khoa trị liệu
Quan sát các phương pháp và liệu pháp điều trị
Sự tuân thủ của bệnh nhân qua quan sát trực tiếp
So sánh các phương pháp trị liệu khác nhau
Nhĩ châm và châm cứu toàn thân
Hỗ trợ nghiên cứu các huyệt đạo (sơ đồ tai)
Quan sát kết quả (FCM)
Tuân thủ điều trị của bệnh nhân
Dinh dưỡng học
Cấu trúc cơ thể
Chương trình dinh dưỡng và vi dinh dưỡng
Quan sát hiệu quả của dinh dưỡng (mô hình)
14
Cân bằng vi lượng
Hỗ trợ trong nghiên cứu các sản phẩm (trợ giúp cho phép điều trị cân bằng vi lượng)
Quan sát phương pháp điều trị (FCM)
Sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân
So sánh hiệu quả của các sản phẩm khác nhau thông qua các chỉ số ở mô và vi tuần hoàn
(mô hình).
Y học thể thao
Cấu trúc cơ thể
Nghiệm pháp lâm sàng gắng sức (SMC)
Kiểm tra chức năng, bổ sung cho các phương pháp thông thường
Nghiên cứu dược phẩm
Thử nghiệm các dược phẩm bằng cách quan sát sớm biện pháp điều trị
Điều trị giảm đau
Quan sát cảm giác đau và theo dõi hiệu quả của các biện pháp khác nhau trong giảm đau
ID Doanh nghiệp: G-00068226
Địa chỉ: Tập Thể Cầu 11, Hải Bối, H. Đông Anh,Hà Nội
Điện thoại: 04 39990117 , 0983 659525
Email: [email protected]
Website:
(Trong khuôn viên Tổng Công Ty Thái Sơn - Bộ Quốc Phòng)
Điện thoại: 028 6658 9888
Email: [email protected]